Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Thành tựu kinh tế - xã hội năm 2018; các chỉ tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019
Năm 2018, với sự nỗ lực của Đảng bộ, chính quyền, quân và dân trong tỉnh cùng cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục ổn định và có nhiều chuyển biến tích cực. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đạt và vượt kế hoạch đề ra, trong đó các chỉ tiêu kinh tế đều vượt kế hoạch và có mức tăng trưởng cao nhất kể từ đầu nhiệm kỳ; tiêu biểu có 9 chỉ tiêu vượt kế hoạch.
I. Thành tựu kinh tế - xã hội năm 2018

Năm 2018, với sự nỗ lực của Đảng bộ, chính quyền, quân và dân trong tỉnh cùng cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục ổn định và có nhiều chuyển biến tích cực. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đạt và vượt kế hoạch đề ra, trong đó các chỉ tiêu kinh tế đều vượt kế hoạch và có mức tăng trưởng cao nhất kể từ đầu nhiệm kỳ; tiêu biểu có 9 chỉ tiêu vượt kế hoạch gồm:

1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm GRDP ước đạt 8,1% (kế hoạch tăng 7-7,5%).

2. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản còn 20%, tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ 80%.

3. Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản 3,8%.

4. Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 13,5%.

5. Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành dịch vụ 8,0%.

6. Giá trị xuất khẩu đạt 1.606,5 triệu USD.

7. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 4.915 tỷ đồng.

8. Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng 15,1%.

9. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 11,18%.

II. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2019

a) Các chỉ tiêu kinh tế

1. Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP (giá so sánh 2010) tăng 8,6%. 

2. Cơ cấu kinh tế (%):

- Nông, lâm, thuỷ sản: 19,0;

- Công nghiệp, xây dựng, dịch vụ:  81,0;

3. Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm, thuỷ sản (giá so sánh 2010) tăng từ 2,5-3%. 

4. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp (giá so sánh 2010) tăng từ 14% trở lên.

5. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ (giá so sánh 2010) tăng từ 8,5%.

6. Giá trị xuất khẩu đạt từ 1.700 triệu USD trở lên.

7. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng từ 16% trở lên.

8. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 5.000 tỷ đồng.

b) Các chỉ tiêu xã hội

1. Mức giảm tỷ suất sinh 0,1-0,15%o.

2. Tạo việc làm cho khoảng 32 nghìn lượt người; tỷ lệ lao động qua đào tạo 68%.

3. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020) giảm 0,5%.

4. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 88,5%.

5. Công tác xây dựng nông thôn mới: 100% các huyện, thành phố đạt chuẩn nông thôn mới.

c) Các chỉ tiêu về môi trường

1. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt từ 99,85% trở lên (trong đó được sử dụng nước sạch đạt từ 75% trở lên).

2. Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch 100%.

3. Tỷ lệ chất thải y tế nguy hại được xử lý đạt từ 92,6% trở lên. 

4. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom ở đô thị đạt từ 93,7% trở lên; ở nông thôn đạt từ 88,3% trở lên./.
(Nguồn: baonamdinh.vn)
Cơ quan chủ quản: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nam Định 
Địa chỉ: Số 154 - Trần Đăng Ninh - TP. Nam Định 
Điện thoại: 02283.849781, Fax: 02283.849781 
Email: Tinhdoannamdinh@gmail.com .
Website: http://Tinhdoan.namdinh.gov.vn 
Người chịu trách nhiệm chính: Đồng chí Triệu Văn Thái - Bí thư Tỉnh Đoàn Nam Định